Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô hay gọi một cách đầy đủ là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là loại bảo hiểm bắt buộc người sở hữu xe ô tô phải mua theo quy định của pháp luật. Đây là loại bảo hiểm đối với người thứ 3 khi xảy ra tai nạn. Nghĩa là khi chủ sở hữu ô tô gây tại nạn cho người khác, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường một khoản phí cho người bị nạn với mức bồi thường tùy thuộc theo từng đơn vị bảo hiểm quy định.
Những điều bạn cần biết về bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
1. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
– Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng quy định.
– Với một xe cơ giới chủ xe không được tham gia đồng thời hai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.
– Bên cạnh việc tham gia bảo hiểm bắt buộc xe ô tô chủ xe có thể tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện thông qua việc thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm.
– Doanh nghiệp bảo hiểm có thể bán bảo hiểm bắt buộc cho chủ xe cơ giới: trực tiếp, thông qua đại lý bảo hiểm mô giới bảo hiểm, hoặc sử dụng các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Phạm vi bồi thường thiệt hại
– Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
– Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
3. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
– Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 1 năm tính từ thời điểm được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm.
Chú ý: trong trường hợp Giấy chứng nhận bảo hiểm vẫn còn hiệu lực, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ sẽ vẫn có hiệu lực đối với chủ mới của xe cơ giới.
Bảo Hiểm Bắt Buộc Xe Ô Tô Những Điều Cần Lưu Ý
4. Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
– Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
– Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
– Bộ Tài chính quy định mức phí và mức trách nhiệm bảo hiểm.
5. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
– Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
– Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
– Mức bồi thường bảo hiểm:
- Mức bồi thường bảo hiểm về người: được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định của Bộ Tài chính.
- Mức bồi thường thiệt hại về tài sản: được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
– Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
– Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên.
6. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường với bảo hiểm bắt buộc ô tô
– Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
– Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới.
– Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là mười lăm ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường trách nhiệm của chủ xe cơ giới và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
– Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
– Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị.
Mức phạt không có bảo hiểm xe ô tô Điểm b, Khoản 4, Điều 21 quy định như sau: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Quý khách muốn được tư vấn cụ thể hơn về các chính sách bảo hiểm, mua xe trả góp xe ô tô hay thông tin chi tiết về các dòng xe Hyundai đang Hot nhất trên thị trường hiện nay vui lòng liên hệ hotline 090 618 1166.
Hyundai Giải Phóng rất hân hạnh được phục vụ!
————-
Nguồn: Cổng thông tin điện tử bộ tư pháp